Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu xem plugin (trình cắm) là gì và cách cài đặt và quản lý chúng trên WordPress như thế nào nhé !
WordPress Plugin là gì ?
Các bạn có thể hiểu plugin (trình cắm) trong WordPress như là một “gói phần mềm” nhỏ, được viết bằng ngôn ngữ PHP, dựa trên mã nguồn WordPress. Nó chứa các tính năng bổ sung mà WordPress và Theme không có hoặc là đã có nhưng không “ngon”.
Các tính năng bổ sung của plugin có thể giúp ngăn chặn bình luận SPAM, dọn dẹp “rác” trên website, hỗ trợ quản lý hình ảnh, tối ưu hình ảnh,.v.v..
Cài đặt Plugin
Kho plugin của WordPress thì nhiều lắm, tại thời điểm mình viết bài này là trên kho plugin của WordPress có đến 47,869 cái và lượt tải về là 1,475,369,868 . Quá nhiều để lựa chọn đúng không nào.
Tuy nhiên, chúng ta chỉ nên cài đặt những plugin thật sự cần thiết thôi, cài nhiều có thể làm website nặng nề và quản lý số plugin đó cũng mệt. Thì ở đây mình sẽ cài mẫu một cái plugin cho các bạn xem thử nhé !
- Từ trang Dashboard >> chọn Plugins >> chọn Add New để thêm mới một plugin như hình dưới đây.
- Sau khi nhấn vào Add New thì nó sẽ hiện ra bảng danh sách các plugin có sẵn trên kho plugin của WordPress. Lúc này bạn có thể chọn để cài thử bấc kỳ một plugin nào cũng được, bằng cách nhấn vào Install Now rồi đợi nó cài đặt, sau khi cài xong thì nhấn vào Activate để kích hoạt.
- Bạn có thể gõ vào khung tìm kiếm một plugin theo tên. Ví dụ ở đây mình muốn cài plugin Yoast SEO để hỗ trợ việc viết bài thì mình sẽ tìm kiếm với từ khóa “Yoast SEO“. Sau đó chọn vào Install Now và Activate như ở trên là xong.
- Ngoài ra các bạn cũng có thể cài đặt plugin tải sẵn từ trên mạng về tương tự như đối với cài theme vậy. Bạn chỉ việc chọn vào Upload Plugin >> chọn file plugin định dạng .zip đã tải >> cài đặt bình thường thôi.
Quản lý Plugin
Như ở trên mình có cài thêm cái plugin Yoast SEO rồi, cộng với 2 cái mặc định khi cài WordPress nữa là có 3 cái plugin. Quản lý plugin là việc bạn kích hoạt – ngưng kích hoạt, hoặc xóa chúng. Ngoài ra bạn cũng có thể theo dõi số lượng plugin đang cài là bao nhiêu, số lượng không kích hoạt (Inactivate), các plugin kích hoạt gần đây (Recently Active).
Xóa plugin không cần thiết
Ví dụ ở đây mình không muốn xài 2 cái plugin mặc định là Akismet với Hello Dolly nên mình sẽ xóa nó đi, để xóa nó mình nhấn vào delete như hình dưới là xong.
Kích hoạt và ngưng kích hoạt plugin
Trong quá trình sử dụng, bạn thấy plugin này hoạt động không “ngon” hoặc muốn sử dụng một plugin khác “ngon” hơn thì có thể chọn vào ngừng kích hoạt (Deactive) hoặc xóa hẳn thì nhấn vào delete, lưu ý rằng trước khi xóa plugin nào đó bạn phải ngừng kích hoạt nó trước đó nhé !
Oke, như vậy là mình đã hướng dẫn xong cách cài đặt và quản lý plugin trên WordPress rồi đấy. Còn sử dụng chúng cụ thể như thế nào thì mình sẽ có bài hướng dẫn riêng cho một plugin nào đó.
Bài học trước đó và tiếp theo